I. Tổng quan công trình
1. Phối cảnh và mặt bằng công trình
Biệt thự sở hữu 2 tầng với diện tích một sàn là 10x14m, được thiết kế theo phong cách tân cổ điển sang trọng và đẳng cấp.
Gam màu trắng chủ đạo kết hợp với mái màu xanh ngọc cùng các chi tiết phào chỉ, hoa văn tinh tế mang đến vẻ đẹp sang trọng và thanh lịch cho biệt thự.
Hệ thống cửa sổ, cửa ra vào được bố trí khoa học, giúp tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên và tạo sự thông thoáng cho ngôi nhà.
Mặt bằng công năng đáp ứng được nhu cầu sử dụng của gia đình: Tầng 1 gồm phòng khách rộng rãi, phòng bếp, phòng ăn, 1 phòng ngủ và 1 WC; Tầng 2 gồm 3 phòng ngủ, 2 WC và 1 phòng sinh hoạt chung; tầng tum tăng thêm diện tích sử dụng cho căn biệt thự.
Mái Mansard với những đường cong mềm mại, uyển chuyển tạo điểm nhấn ấn tượng cho ngoại thất công trình.
2. Báo giá xây nhà trọn gói biệt thự
Đơn giá xây nhà trọn gói thường bao gồm:
– Chi phí thi công phần thô: Bao gồm chi phí vật liệu xây dựng (gạch, xi măng, cát, thép…), nhân công thi công phần móng, khung, mái…
– Chi phí thi công phần hoàn thiện: Bao gồm chi phí vật liệu hoàn thiện (gạch ốp lát, sơn nước, thiết bị vệ sinh…), nhân công thi công phần điện nước, cửa, sơn bả…
– Chi phí khác: Bao gồm chi phí xin cấp phép xây dựng, phí giám sát thi công, chi phí bảo hành, bảo trì…
*Lưu ý:
– Đơn giá xây nhà trọn gói có thể thay đổi tùy theo khu vực, diện tích, thiết kế và chất lượng vật liệu thi công.
– Nên tham khảo báo giá từ nhiều đơn vị thi công uy tín để có được mức giá hợp lý nhất.
– Cần đọc kỹ hợp đồng thi công trước khi ký để đảm bảo quyền lợi của bản thân.
Hãy liên hệ với Full Homes qua số hotline: 0968.7393.56 để được tư vấn báo giá xây nhà nhanh – chính xác – tốt nhất Việt Nam!
II. Báo giá xây thô nhà biệt thự 2 tầng + mái mansard 10x14m
1. Các hạng mục xây thô
Hạng mục xây nhà phần thô là những hạng mục tạo nên phần khung cơ bản của công trình, chịu lực chính cho toàn bộ công trình. Bao gồm:
1.1. Phần móng:
Móng là phần chịu lực trực tiếp từ công trình truyền xuống nền đất, đảm bảo sự an toàn và ổn định cho công trình.Có nhiều loại móng khác nhau như móng đơn, móng băng, móng cọc, móng bè…Lựa chọn loại móng phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa chất nền đất, tải trọng công trình, diện tích xây dựng…
1.2. Phần khung:
Khung bao gồm hệ thống cột, dầm, sàn, cầu thang… là phần chịu lực chính cho công trình.Khung có thể được làm bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ…Cần đảm bảo thiết kế khung chính xác, thi công đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình.
1.3. Phần mái:
Mái che chắn cho công trình khỏi tác động của thời tiết như nắng, mưa, gió…Có nhiều loại mái khác nhau như mái ngói, mái tôn, mái bê tông…Lựa chọn loại mái phù hợp phụ thuộc vào kiến trúc công trình, điều kiện khí hậu và kinh phí xây dựng.
1.4. Phần tường bao che và ngăn chia:
Tường bao che bao bọc xung quanh công trình, bảo vệ công trình khỏi tác động của môi trường bên ngoài.Tường ngăn chia chia công trình thành các phòng chức năng khác nhau.Tường có thể được xây bằng gạch, bê tông, đá…
1.5. Hệ thống điện nước âm tường:
Hệ thống điện nước âm tường cung cấp điện, nước cho các thiết bị sử dụng trong nhà.Hệ thống điện nước cần được thi công đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Ngoài ra, hạng mục xây thô còn có thể bao gồm một số hạng mục khác như:
– Hệ thống chống thấm
– Hệ thống thông gió
– Hệ thống thang máy
– Hệ thống báo cháy…
2. Yêu cầu thi công các hạng mục xây thô
2.1. Hạng mục thi công móng cọc
– Chiều sâu cọc là dự kiến, tạm tính theo các nhà bên cạnh đã ép. Khi thi công sẽ nghiệm thu thực tế.
– Nếu tổng khối lượng cọc ép > 500 md, thì từ m dài thứ 501 trở đi sẽ cộng thêm chi phí nhân công + máy ép là: 60.000 đ/md
– Khoan dẫn lấy đất trước khi ép Cọc (đảm bảo an toàn cho các công trình bên cạnh). Khoan sâu 5 m/cọc: 60.000 đ/md
2.2. Hạng mục xây tường
– Xây đúng theo các vị trí đã đánh dấu, Tường phải vuông góc, thẳng đứng, không lồi lõm, Gạch phải được đặt so le nhau, Các mạch được chít vữa đầy đủ.
– Móc câu: Trong quá trình xây, mỗi 3 hàng gạch cần được móc giữ vào tường thông qua một thanh sắt 6.
– Tường xây phải đúng theo thiết kế.
– Mặt tường xây phải phẳng, không bị cong, nghiêng.
– Bảo đảm các nguyên tắc xây ở các mặt đứng, mặt ngang, các góc của khối xây (mạch không trùng, chiều dày, độ đặc của mạch, độ thẳng đứng và nằm ngang, độ phẳng và thẳng góc v.v…).
– Chiều dày và độ đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các hàng gạch giằng.
– Thi công đúng các đường ống thông hơi, ống dẫn khói, vị trí các lỗ chừa sẵn để đặt đường ống, đường dây sau này.
– Với tường gạch không trát phải đảm bảo màu sắc đồng đều, mạch xây, miết mạch đúng thiết kế.
2.3. Hạng mục trát tường
– Ở vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu vật liệu khác nhau, trước khi trát phải được gắn một lớp lưới thép phủ kín chiều dày mạch ghép và phải trùm về hai bên ít nhất một đoạn từ 15 cm đến 20 cm. Kích thước của ô lưới thép không lớn hơn 3cm.
2.4. Hạng mục ốp, lát
– Khi ốp phải dải lớp vữa đều đặn lên bề mặt ốp để khi ốp không bị ộp.
– Viên gạch ốp có đầu chờ nước , phải sử dụng mũi khoan mồi để khoét lỗ.
– Khi ốp phải sử dụng ke kết hợp với chốt cân bằng.
– Mặt ốp phải phẳng.
– Độ đặc chắc và bám dính của nền ốp với vật liệu ốp; độ đồng đều của của mặt ốp về màu sắc, hoa văn, các mạch ốp, chi tiết trang trí.
– Bề mặt ốp không được sứt mẻ.
2.5. Hạng mục điện
– Định vị và đánh dấu các vị trí đi ống, ổ cắm và công tắc trên tường trước khi thi công.
– Phải lắp đặt ống luồn dây điện.
– Những mối nối dây phải nối tại hộp đèn, tủ điện, hộp ổ cắm và hộp công tắc, hoặc tại các vị trí phải dùng đế âm ổ điện bổ làm hộp nối dây điện, không được nối dây trong ống.
– Dây cấp cho thiết bị bếp từ sử dụng dây có tiết diện 4.0mm trở lên và đi 3 dây gồm: dây nóng, dây lạnh, và tiếp địa.
– Dây cấp cho thiết bị chiếu sáng, sử dụng dây có tiết diện 1.5mm.
– Dây cấp cho các thiết bị tiêu thụ điện năng lớn, như ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh, đèn sưởi, tủ lạnh…. đi dây cấp có tiết diện 2.5mm trở lên gồm 3 dây: 1 dây nóng, 1 dây lạnh, và 1 dây tiếp địa.
– Thiết bị điện như đèn, công tắc, ổ cắm… phải được lắp đặt đúng kỹ thuật.
– Hệ thống aptomat, phải bố trí theo thứ tự từ phòng khách > bếp > phòng ngủ > bình nóng lạnh > điều hòa.
2.6. Hạng mục nước
– Lắp đặt thiết bị kĩ thuật vệ sinh và thiết bị nhiệt trong nhà phải thực hiện theo đúng thiết kế đã duyệt.
– Ống dẫn nước phải treo bằng quang treo gắn với ti treo bắn lên trần.
– Ống thoát mùi phải treo bằng quang treo gắn với ti treo bắn lên trần.
– Ống chờ nước cấp cho xí phải đặt bên phải theo hướng người ngồi xí.
– Ống cấp nước nóng đặt bên trái, ống cấp nước lạnh đặt bên phải theo hướng nhìn vào thiết bị.
2.7. Hạng mục thạch cao
– Trước khi thi công phải lấy định vị cốt cao độ trần.
– Khu vệ sinh hoặc nơi có độ ẩm cao phải sử dụng tấm thạch cao chống ẩm.
– Hệ thống đèn âm trần phải dùng mũi khoan chuyên dụng để khoét lỗ.
2.8. Hạng mục sơn bả
– Lớp sơn lót phải đảm bảo đúng số lớp mà chủ đầu tư đã chỉ định.
– Lớp sơn màu phải đảm bảo đúng số lớp mà chủ đầu tư đã chỉ định, chỉ được sơn lớp tiếp theo khi lớp trước đó đã khô.
Như vậy, đơn giá xây nhà phần thô sẽ là:
III. Báo giá thi công hoàn thiện nhà biệt thự 2 tầng + mái mansard 10x14m
Bạn đang quan tâm đến mẫu thiết kế biệt thự 2 tầng mái Mansard phong cách tân cổ điển tại Thường Tín với diện tích 10x14m, xây nhà trọn gói? Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0968.7393.56 để được tư vấn miễn phí và báo giá chi tiết.